Từ vựng HSK 1

Khám phá các bài học thú vị trong chuyên mục này.

phân tích về chữ đắt

Chữ 贵

Chữ 贵

1. Cấu tạo của chữ

Chữ 贵 là chữ tượng hình, gồm 2 bộ phận:

  • Bộ 玉 (ngọc): biểu thị sự quý giá, giá trị
  • Bộ 貝 (vỏ sò): biểu thị tiền tệ, của cải

2. Ý nghĩa chính của cụm từ

Chữ 贵 có nghĩa là "quý giá", "có giá trị". Ngoài ra, nó còn có thể dùng để chỉ "tôn kính" hoặc "quý tộc".

3. Các câu ví dụ

  • 这块玉器非常。(Khối ngọc bích này rất quý giá.)
  • 公司在行业内享誉盛名。(Quý công ty có tiếng tăm trong ngành.)
  • 我们应该尊贵我们的老师。(Chúng ta nên tôn kính thầy cô của mình.)
  • 他出身贵族。(Anh ta xuất thân quý tộc.)

4. Chữ phồn thể

Chữ phồn thể của 贵 là . Chữ phồn thể này có thêm nét sổ thẳng đứng ở bên phải, làm tăng thêm ý nghĩa "tôn kính".

5. Ý nghĩa trong Đạo gia

Trong Đạo gia, chữ 贵 tượng trưng cho sự "trở về cội nguồn". Nó biểu thị hành trình của con người trong việc trở về với bản chất chân thực của mình, thoát khỏi những ràng buộc vật chất và thế tục.

Lão Tử từng nói: "生之德,莫大于身;身之德,莫大于命;命之德,莫大于德;德之德,莫大于无。" (Đức quý nhất là quý bản thân; quý bản thân nhất là quý mạng sống; quý mạng sống nhất là quý đức; quý đức nhất là quý sự hư vô.)

Qua câu nói này, Lão Tử muốn truyền tải thông điệp rằng con người nên coi trọng bản thân, trân trọng mạng sống và theo đuổi đức hạnh. Và đức hạnh cao nhất chính là sự hư vô, tức là vượt khỏi mọi ràng buộc và đạt đến trạng thái tự do, thanh tịnh.

COMMUNITYTH

Học tiếng Trung cùng cộng đồng Trung Hoa, phát triển bản thân và nâng cao kỹ năng, mở rộng cơ hội và kết nối thế giới.

Thông tin liên hệ

Số điện thoại: 0349046296

Email: lequochung2001@gmail.com

Tên: Hưng Randy

2025 COMMUNITYTH