Bài 11: Wǒ yāomǎi júzi
Dưới đây là 5 đoạn hội thoại ngắn sử dụng câu "我想要买橘子" (Wǒ yāomǎi júzi - Tôi muốn mua cam), kèm phiên âm Hanyu Pinyin và bản dịch tiếng Việt.
**Đoạn 1:**
* **A:** Wǒ yāomǎi júzi. (Wǒ yāo mǎi jú zi) - Tôi muốn mua cam.
* **B:** Hǎo de, nín yào duōshao? (Hǎo de, nín yào duō shao?) - Được rồi, ông/bà muốn bao nhiêu?
* **A:** Sān jīn. (Sān jīn) - Ba cân.
**Đoạn 2:**
* **A:** Zhège júzi duōshao qián yī jīn? (Zhè ge jú zi duō shao qián yī jīn?) - Cái cam này bao nhiêu tiền một cân?
* **B:** Shí kuài qián yī jīn. (Shí kuài qián yī jīn) - Mười tệ một cân.
* **A:** Wǒ yāomǎi liǎng jīn. (Wǒ yāo mǎi liǎng jīn) - Tôi muốn mua hai cân.
**Đoạn 3:**
* **A:** Nǐmen de júzi hěn xiān. (Nǐ men de jú zi hěn xiān) - Cam của các bạn rất tươi.
* **B:** Xièxie! Nín yào duōshao? (Xiè xie! Nín yào duō shao?) - Cảm ơn! Ông/bà muốn bao nhiêu?
* **A:** Wǒ yāomǎi yī jīn. (Wǒ yāo mǎi yī jīn) - Tôi muốn mua một cân.
**Đoạn 4:**
* **A:** Zhèxiē júzi dōu hěn dà. (Zhè xiē jú zi dōu hěn dà) - Những quả cam này đều rất to.
* **B:** Shì a, fēicháng tián. (Shì a, fēi cháng tián) - Đúng vậy, rất ngọt.
* **A:** Nà wǒ yāomǎi sǐ jīn. (Nà wǒ yāo mǎi sì jīn) - Vậy tôi muốn mua bốn cân.
**Đoạn 5:**
* **A:** Duìbuqǐ, nǐmen de júzi hái yǒu ma? (Duì bu qǐ, nǐ men de jú zi hái yǒu ma?) - Xin lỗi, cam của các bạn còn không?
* **B:** Hái yǒu yīxiē. (Hái yǒu yī xiē) - Còn một ít.
* **A:** Nà wǒ yāomǎi suǒyǒu de. (Nà wǒ yāo mǎi suǒ yǒu de) - Vậy tôi muốn mua hết.
Lưu ý: `nín` (ông/bà) được sử dụng khi nói chuyện với người lớn tuổi hoặc người có địa vị cao hơn. `nǐ` (bạn) được sử dụng khi nói chuyện với bạn bè hoặc người quen. Việc lựa chọn từ ngữ phụ thuộc vào ngữ cảnh.