Bài 12: Wǒ xiǎng mǎi máoyī
Dưới đây là 5 đoạn hội thoại ngắn sử dụng câu "我想买毛衣 (Wǒ xiǎng mǎi máoyī - Tôi muốn mua áo len)" với phiên âm Hanyu Pinyin và bản dịch tiếng Việt. Lưu ý rằng phiên âm chỉ là gần đúng và ngữ điệu thực tế quan trọng hơn nhiều trong giao tiếp.
**Đoạn 1:**
* **A: Wǒ xiǎng mǎi máoyī. (wǒ xiǎng mǎi máo yī)** Tôi muốn mua áo len.
* **B: Hǎo, nín kàn kàn zhè jiǎn zěnmeyàng? (hǎo nín kàn kàn zhè jiǎn zěn me yàng?)** Được, ông/bà xem chiếc này thế nào?
* **A: Bùcuò! (bù cuò!)** Tốt!
**Đoạn 2:**
* **A: Zhè jiǎn máoyī duōshao qián? (zhè jiǎn máo yī duō shao qián?)** Chiếc áo len này bao nhiêu tiền?
* **B: Yībǎi wǔshí kuài. (yī bǎi wǔ shí kuài.)** Một trăm năm mươi tệ.
* **A: Wǒ xiǎng mǎi máoyī, dàn wǒ zhǐ yǒu yībǎi kuài. (wǒ xiǎng mǎi máo yī dàn wǒ zhǐ yǒu yī bǎi kuài.)** Tôi muốn mua áo len, nhưng tôi chỉ có một trăm tệ.
**Đoạn 3:**
* **A: Nín yǒu hóngsè de máoyī ma? (nín yǒu hóng sè de máo yī ma?)** Ông/bà có áo len màu đỏ không?
* **B: Yǒu, qǐng zhè biān kàn. (yǒu qǐng zhè biān kàn.)** Có, mời xem bên này.
* **A: Wǒ xiǎng mǎi máoyī hóngsè de. (wǒ xiǎng mǎi máo yī hóng sè de.)** Tôi muốn mua áo len màu đỏ.
**Đoạn 4:**
* **A: Wǒ xiǎng mǎi yī jiǎn dà xiǎo héshì de máoyī. (wǒ xiǎng mǎi yī jiǎn dà xiǎo hé shì de máo yī.)** Tôi muốn mua một chiếc áo len vừa vặn.
* **B: Nín chuān shénme dà xiǎo? (nín chuān shén me dà xiǎo?)** Ông/bà mặc size gì?
* **A: Wǒ chuān L hào. (wǒ chuān L hào.)** Tôi mặc size L.
**Đoạn 5:**
* **A: Wǒ xiǎng mǎi máoyī, kěshì wǒ bù zhīdào gāi mǎi nǎ yī jiǎn. (wǒ xiǎng mǎi máo yī kě shì wǒ bù zhī dào gāi mǎi nǎ yī jiǎn.)** Tôi muốn mua áo len, nhưng tôi không biết nên mua cái nào.
* **B: Nín xǐhuan shénme yánsè? (nín xǐ huan shén me yán sè?)** Ông/bà thích màu gì?
* **A: Wǒ xǐhuan lǜsè. (wǒ xǐ huan lǜ sè.)** Tôi thích màu xanh lá cây.
Lưu ý: "nín" (您) là đại từ kính trọng dùng để gọi người lớn tuổi hơn hoặc người lạ. Nếu bạn nói chuyện với bạn bè, bạn có thể dùng "nǐ" (你) thay thế.