Khám phá các bài học thú vị trong chuyên mục này.
Chữ 地方 (dìfāng) gồm hai chữ: 地 (dì) nghĩa là đất và 方 (fāng) nghĩa là phương hướng. Hai chữ này kết hợp với nhau tạo thành cụm từ chỉ vùng đất hay địa phương.
地方 (dìfāng) có nhiều ý nghĩa, bao gồm:
Chữ phồn thể của 地方 là 地方. Chữ này được cấu tạo từ hai chữ triện là 地 (bên trái) và 方 (bên phải).
Trong Đạo gia, 地方 (dìfāng) có ý nghĩa quan trọng, chỉ vùng đất nơi con người sinh sống và tu luyện. Đối với các nhà Đạo gia, 地方 là nơi giao hòa giữa trời, đất và con người. Đây là nơi mà con người có thể tìm thấy sự cân bằng và hòa hợp với tự nhiên.
Trong Đạo Đức Kinh, Lão Tử có đoạn viết:
"天法道, 道法自然, 自然法地, 地法方。" (Quốc văn: Tiānfǎdào, dào fǎ zìrán, zìrán fǎdì, dì fǎfāng.)
Dịch nghĩa:
Trời theo Đạo, Đạo theo tự nhiên, tự nhiên theo đất, đất theo phương.
Đoạn văn này cho thấy rằng 地方 (dìfāng) là một mắt xích quan trọng trong chu trình giữa trời, đất, con người và Đạo. Đây là nơi mà con người có thể tuân theo Đạo và sống hài hòa với thiên nhiên.
Học tiếng Trung cùng cộng đồng Trung Hoa, phát triển bản thân và nâng cao kỹ năng, mở rộng cơ hội và kết nối thế giới.
COMMUNITYTH
Thông tin liên hệ
Số điện thoại: 0349046296
Email: lequochung2001@gmail.com
Tên: Hưng Randy