Khám phá các bài học thú vị trong chuyên mục này.
Cấu tạo của chữ**
Chữ Mã (马) bao gồm hai bộ phận chính: * Bộ Mã (马): Biểu thị một con ngựa có bờm dài và đuôi rủ xuống. * Bộ Thấp (⺠): Biểu thị chân của một người đứng. **
Ý nghĩa chính của cụm từ**
Chữ Mã có nhiều ý nghĩa, trong đó ý nghĩa chính là: * Ngựa * Cưỡi ngựa * Lái xe * Đi nhanh, tiến về phía trước **
Các câu ví dụ**
* 马儿在草原上奔跑。(mǎ'er zài cǎoyuán shàng bēnpǎo.) - Những chú ngựa phi nước đại trên thảo nguyên. * 我喜欢骑马。(wǒ xǐhuān qímǎ.) - Tôi thích cưỡi ngựa. * 他开着车马力十足。(tā kāizhe chē mǎlì shízú.) - Chiếc xe của anh ta chạy rất nhanh. * 时间不等人,我们必须马不停蹄。(shíjiān bù děngrén, wǒmen bìxū mǎbùtíngtí.) - Thời gian không chờ đợi chúng ta, chúng ta phải chạy đua với thời gian. **
Chữ phồn thể**
Chữ phồn thể của Mã (馬) phức tạp hơn chữ giản thể. Nó được cấu thành từ: * Bộ Mã (馬): Vẫn biểu thị một con ngựa, nhưng được vẽ theo phong cách phồn thể. * Bộ Nhân (人): Biểu thị một người đang cưỡi ngựa. * Bộ Ngũ (五): Biểu thị đuôi ngựa. **
Ý nghĩa trong Đạo gia**
Trong Đạo gia, chữ Mã đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Nó tượng trưng cho: * Phong trào * Tự do * Không bị kiềm chế * Vượt ra khỏi giới hạn * Sự phát triển và tiến bộ không ngừng Thông qua chữ Mã, Đạo gia khuyến khích con người sống một cuộc sống năng động, vô tư và tự tại, không bị ràng buộc bởi những ràng buộc của xã hội hay thế giới vật chất.
Học tiếng Trung cùng cộng đồng Trung Hoa, phát triển bản thân và nâng cao kỹ năng, mở rộng cơ hội và kết nối thế giới.
COMMUNITYTH
Thông tin liên hệ
Số điện thoại: 0349046296
Email: lequochung2001@gmail.com
Tên: Hưng Randy