Từ vựng HSK 4

Khám phá các bài học thú vị trong chuyên mục này.

phân tích về chữ khoảng chừng, có lẽ

**Chữ 大概**

1. Cấu tạo của chữ

Chữ 大概 bao gồm hai bộ phận:

  • 部首: 大 (phần bên trái, có nghĩa là "lớn")
  • Bộ phận bổ sung: 蓋 (phần bên phải, có nghĩa là "nắp")

2. Ý nghĩa chính của cụm từ

Đại khái có nghĩa là "đại khái", "nói chung", "ước lượng". Nó thường được sử dụng để biểu thị một tuyên bố hay ước tính không chính xác tuyệt đối.

3. Các câu ví dụ

  • 这个价格大概在 100 元左右。 (Zhège jiàgé dàgài zài 100 yuán zuǒyòu.) - Mức giá này khoảng 100 tệ.
  • 目前的情况来看,我们大概会赢。 (Mùqián de qíngkuàng lái kàn, wǒmen dàgài huì yíng.) - Theo tình hình hiện tại, chúng ta có lẽ sẽ thắng.
  • 这个文件大概有 100 页。 (Zhège wénjiàn dàgài yǒu 100 yè.) - Tệp này có khoảng 100 trang.

4. Chữ phồn thể

Chữ phồn thể của 大概 là **大蓋**. Nó bao gồm các bộ phận sau:

  • 部首: 人 (phần bên trái, có nghĩa là "người")
  • Bộ phận bổ sung: 盍 (phần bên phải, có nghĩa là "nắp")

5. Ý nghĩa trong Đạo gia

Trong Đạo gia, Đại khái là một khái niệm quan trọng đại diện cho trạng thái không nắm bắt được, không cố định của vũ trụ.

Đạo gia tin rằng thế giới luôn thay đổi và không thể được nắm bắt hoàn toàn. Đại khái biểu thị sự chấp nhận sự không chắc chắn và biến động này. Nó khuyến khích sự linh hoạt, thích ứng và chấp nhận sự vô thường của cuộc sống.

Một câu nói nổi tiếng của Lão Tử trong Đạo Đức Kinh là: "Đại khái cũng như nước, nước là nhu nhược, nhưng lại có thể xói mòn thứ cứng nhất". Câu nói này nhấn mạnh sức mạnh của sự linh hoạt và mềm mỏng, cũng như bản chất vô hình nhưng mạnh mẽ của Đại khái.

COMMUNITYTH

Học tiếng Trung cùng cộng đồng Trung Hoa, phát triển bản thân và nâng cao kỹ năng, mở rộng cơ hội và kết nối thế giới.

Thông tin liên hệ

Số điện thoại: 0349046296

Email: lequochung2001@gmail.com

Tên: Hưng Randy

2025 COMMUNITYTH