Từ vựng HSK 5

Khám phá các bài học thú vị trong chuyên mục này.

phân tích về chữ đội, cái (lượng từ cho mũ)

## Chữ 顶 (Đỉnh) ### Cấu tạo Chữ 顶 bao gồm hai bộ phận: - Bộ 首: 页 (trang) - Bộ 音: 定 (định) ### Ý nghĩa chính của cụm từ 鼎 (Đỉnh) có ý nghĩa chính là: - Vạc ba chân dùng trong cúng tế hoặc nấu nướng thời xưa - Đỉnh núi - Nóc nhà - Đứng đầu, đứng trên ### Các câu ví dụ - 三足鼎立 (Sān zú dǐng lì): Tam túc đỉnh lập - Ba chân vạc đứng vững - 一览众山小 (Yī lǎn zhòng shān xiǎo): Nhất lãm chúng sơn tiểu - Một thoáng nhìn thấy muôn ngọn núi nhỏ bé - 屋顶上 (Wū dǐng shàng): Ngọa đỉnh thượng - Trên mái nhà - 顶尖 (Dǐng jiān): Đỉnh tiêm - Đứng đầu ### Chữ phồn thể - 頂 Chữ phồn thể của 頂 là 簡. Chữ簡 được cấu tạo bởi: - Bộ 示 (thị) ở bên trái - Bộ 皿 (sứ) ở bên phải Bộ 示 liên quan đến tôn giáo, lễ nghi, còn bộ 皿 liên quan đến đồ đựng. Cả hai bộ này kết hợp với nhau tạo nên ý nghĩa "vạc tế lễ". ### Ý nghĩa trong Đạo gia Trong Đạo gia, chữ 顶 có ý nghĩa tượng trưng rất quan trọng, liên quan đến: - **Vũ trụ luận:** Đỉnh núi là biểu tượng cho nơi giao nhau giữa trời và đất, là nơi ở của các vị tiên. - **Tu luyện:** Đỉnh đầu là nơi hội tụ tinh khí và thần thức, là mục tiêu mà người tu luyện hướng đến. - **Giác ngộ:** Người đã giác ngộ được ví như người đã "đứng trên đỉnh núi", đạt được trạng thái hiểu biết và giải thoát tối thượng.
COMMUNITYTH

Học tiếng Trung cùng cộng đồng Trung Hoa, phát triển bản thân và nâng cao kỹ năng, mở rộng cơ hội và kết nối thế giới.

Thông tin liên hệ

Số điện thoại: 0349046296

Email: lequochung2001@gmail.com

Tên: Hưng Randy

2025 COMMUNITYTH