Từ vựng HSK 6

Khám phá các bài học thú vị trong chuyên mục này.

phân tích về chữ bận rộn, nhộn nhịp

Chữ 繁忙

Cấu tạo của chữ

Chữ 繁忙 (fán máng) gồm hai bộ phận:

  • Bộ thượng: (fán), nghĩa là rậm rạp, nhiều.
  • Bộ hạ: (bāng), nghĩa là vội vàng, bận rộn.

Ý nghĩa chính của cụm từ

繁忙 có nghĩa là bận rộn, nhiều việc phải làm.

Các câu ví dụ

Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa
我们现在很繁忙,没有时间和你聊天。 Wǒmen xiànzài hěn fánmáng, méiyǒu shíjiān hé nǐ liáotiān。 Chúng tôi hiện tại rất bận rộn, không có thời gian trò chuyện với bạn.
这个城市交通很繁忙,经常堵车。 Zhège chéngshì jiāotōng hěn fánmáng, jīngcháng dǔchē。 Giao thông ở thành phố này rất bận rộn, thường xuyên tắc đường.
我每天工作都很繁忙,晚上还要加班。 Wǒ měitiān gōngzuò dōu hěn fánmáng, wǎnshang hái yào jiābān。 Tôi mỗi ngày làm việc rất bận rộn, buổi tối còn phải tăng ca.

Chữ phồn thể

Trong chữ phồn thể, chữ 繁忙 viết là 繁忙. Chữ này có cấu tạo tương tự như chữ hiện đại, tuy nhiên có một số nét viết khác biệt:

  • Bộ thượng 繁 có nét xiên ở dưới bên trái.
  • Bộ hạ 忙 có nét gấp khúc ở đầu nét cuối.

Ý nghĩa trong Đạo gia

Trong Đạo gia, chữ 繁忙 tượng trưng cho sự thay đổi liên tục và không ngừng của vũ trụ. Nó nhắc nhở con người về sự vô thường của mọi thứ.

Đạo gia tin rằng, khi con người quá bận rộn với những việc bên ngoài, thì tâm trí sẽ trở nên xáo trộn và bất ổn. Do đó, họ khuyến khích con người nên dành thời gian để tĩnh tâm và tìm kiếm sự cân bằng trong cuộc sống.

Khi con người có thể buông bỏ được những sự bận rộn bên ngoài, họ sẽ tìm thấy sự thanh tịnh và an lạc bên trong.

COMMUNITYTH

Học tiếng Trung cùng cộng đồng Trung Hoa, phát triển bản thân và nâng cao kỹ năng, mở rộng cơ hội và kết nối thế giới.

Thông tin liên hệ

Số điện thoại: 0349046296

Email: lequochung2001@gmail.com

Tên: Hưng Randy

2025 COMMUNITYTH