Khám phá các bài học thú vị trong chuyên mục này.
Chữ 发票
1. Cấu tạo của chữChữ 发票 được cấu tạo từ hai bộ phận: bộ phận bên trái là bộ phận "phát" (發), tượng trưng cho hành động "phát ra"; bộ phận bên phải là bộ phận "phiếu" (票), tượng trưng cho một tờ giấy ghi lại thông tin về giao dịch.
2. Ý nghĩa chính của cụm từCụm từ "phát phiếu" có ý nghĩa chính là "hóa đơn", "giấy biên nhận". Đây là một loại giấy tờ được sử dụng để ghi lại thông tin về một giao dịch mua bán hàng hóa hoặc dịch vụ, bao gồm các thông tin như tên người mua, tên người bán, danh sách các mặt hàng được mua, số lượng, đơn giá, tổng số tiền, ngày giao dịch, v.v...
3. Các câu ví dụChữ phồn thể của "phát phiếu" là **發票**. So với chữ giản thể, chữ phồn thể có thêm bộ phận "mã" (馬) ở bên trái. Bộ phận "mã" này tượng trưng cho sự chạy nhanh, thể hiện ý nghĩa rằng hóa đơn được phát ra một cách nhanh chóng và kịp thời.
5. Ý nghĩa trong Đạo giaTrong Đạo gia, chữ "phát phiếu" có ý nghĩa rất sâu xa. Bộ phận "phát" (發) tượng trưng cho năng lượng sáng tạo của Đạo, còn bộ phận "phiếu" (票) tượng trưng cho sự thể hiện cụ thể của năng lượng sáng tạo đó trong thế giới vật chất.
Sự kết hợp giữa "phát" và "phiếu" trong chữ "phát phiếu" thể hiện nguyên lý sáng tạo của Đạo: năng lượng sáng tạo của Đạo liên tục phát triển và biểu hiện thành những hình thức khác nhau trong thế giới vật chất.
Ngoài ra, chữ "phát phiếu" còn có thể được hiểu theo nghĩa là "sự phát triển của vạn vật". Tất cả mọi vật trong vũ trụ này đều có một quá trình phát triển và biểu hiện riêng của mình, và quá trình đó chính là sự thể hiện của Đạo trong thế giới vật chất.
```Học tiếng Trung cùng cộng đồng Trung Hoa, phát triển bản thân và nâng cao kỹ năng, mở rộng cơ hội và kết nối thế giới.
COMMUNITYTH
Thông tin liên hệ
Số điện thoại: 0349046296
Email: lequochung2001@gmail.com
Tên: Hưng Randy