Khám phá các bài học thú vị trong chuyên mục này.
Chữ 淡 gồm có hai bộ phận: bộ 水 (Thủy) ở bên trái và bộ 旦 (Đán) ở bên phải. Bộ 水 chỉ nước, chất lỏng; bộ 旦 chỉ mặt trời mọc, bình minh.
Theo nghĩa đen, 淡 có nghĩa là "nhạt", "không mặn". Theo nghĩa bóng, 淡 có thể dùng để chỉ "nhạt nhẽo", "không thú vị" hoặc "thản nhiên", "bình tĩnh".
**Tiếng Trung:** 淡水 | **Pinyin:** dàn shuǐ | **Dịch:** nước ngọt
**Tiếng Trung:** 淡茶 | **Pinyin:** dàn chá | **Dịch:** trà nhạt
**Tiếng Trung:** 淡而无味 | **Pinyin:** dàn ér wú wèi | **Dịch:** nhạt nhẽo, không thú vị
**Tiếng Trung:** 处事淡然 | **Pinyin:** chǔ shì dàn rán | **Dịch:** xử sự bình tĩnh, điềm đạm
Chữ phồn thể của 淡 là 澹. Chữ 澹 gồm có ba bộ phận: bộ 氵(Thủy), bộ 日(Nhật) và bộ 旦(Đán). Trong đó, bộ 氵chỉ nước, bộ 日 chỉ mặt trời, bộ 旦 chỉ bình minh. Chữ 澹 có nghĩa gốc là "mặt trời mọc trên mặt nước", hàm ý chỉ sự trong trẻo, tinh khiết.
Trong Đạo gia, 淡 là một trong những đức tính quan trọng của người tu hành. Đức tính 淡 thể hiện ở việc không màng danh lợi, không truy cầu vật chất, sống thanh tịnh, vô vi. Người đạt đến cảnh giới 淡 sẽ có tâm hồn an tĩnh, thanh thản, không bị ngoại vật chi phối.
Trích dẫn của Lão Tử trong Đạo Đức Kinh:
"Trí huệ tối thượng là như nước. Nước là thứ mềm mại và yếu đuối, nhưng lại có thể khắc chế những thứ cứng rắn và mạnh mẽ. Không có gì trên thế giới có thể thắng được nước, vì nước luôn theo đường của mình."
- Lão Tử, Đạo Đức Kinh, chương 78
Câu nói này ám chỉ rằng sự mềm mại và nhu thuận (được tượng trưng bởi nước) có thể chiến thắng sự cứng nhắc và mạnh mẽ (được tượng trưng bởi đá). Người đạt đến cảnh giới 淡 sẽ giống như nước, mềm mại, nhu thuận nhưng lại không gì có thể khuất phục được.
Học tiếng Trung cùng cộng đồng Trung Hoa, phát triển bản thân và nâng cao kỹ năng, mở rộng cơ hội và kết nối thế giới.
COMMUNITYTH
Thông tin liên hệ
Số điện thoại: 0349046296
Email: lequochung2001@gmail.com
Tên: Hưng Randy