Từ vựng HSK 6

Khám phá các bài học thú vị trong chuyên mục này.

phân tích về chữ nhìn chằm chằm

**Chữ 盯**

Cấu tạo của chữ:

  • 部首: 目 (mắt)
  • Phần bổ sung: 丁 (đinh, đóng)

Ý nghĩa chính của cụm từ:

Nhìn chằm chằm, tập trung cao độ vào một thứ gì đó.

Các câu ví dụ:

  • 孩子盯著电视看了一整天。(Háizi dīngzhe diànshì kànle yī zhěngtiān.) - Đứa trẻ nhìn chằm chằm vào TV cả ngày.
  • 他盯著我的眼睛,好像要看穿我的灵魂。(Tā dīngzhe wǒde yǎnjīng, hǎoxiàng yào kànchuān wǒde línghún.) - Anh ấy nhìn chằm chằm vào mắt tôi, như thể muốn nhìn thấu tâm hồn tôi.
  • 老师盯著全班同学,直到每个人都安静下来。(Lǎoshī dīngzhe quánbān tóngxué, zhídào měi ge rén dōu ānjìng xiàlái.) - Giáo viên nhìn chằm chằm vào cả lớp cho đến khi mọi người đều im lặng.

Chữ phồn thể:


Phân tích về chữ phồn thể:

  • Phần trên: 目 (mắt)
  • Phần dưới: 丁 (đinh)

Chữ phồn thể nhấn mạnh hơn vào ý nghĩa của "nhìn chằm chằm", với phần "丁" (đinh) giống như một con đinh đóng chặt vào mắt, tượng trưng cho sự tập trung và chú ý cao độ.

Ý nghĩa trong Đạo gia:

Trong Đạo gia, chữ 盯 tượng trưng cho sự quan sát sâu sắc và sự chú ý hoàn toàn vào hiện tại. Nó nhắc nhở người theo Đạo rằng họ cần phải tập trung vào những khoảnh khắc hiện tại, bỏ đi những suy nghĩ vẩn vơ và chấp nhận mọi thứ như chúng vốn có.

Việc thực hành 盯 là rất quan trọng trong Đạo gia, vì nó giúp người theo Đạo đạt được trạng thái tĩnh lặng và giác ngộ.

COMMUNITYTH

Học tiếng Trung cùng cộng đồng Trung Hoa, phát triển bản thân và nâng cao kỹ năng, mở rộng cơ hội và kết nối thế giới.

Thông tin liên hệ

Số điện thoại: 0349046296

Email: lequochung2001@gmail.com

Tên: Hưng Randy

2025 COMMUNITYTH