Từ vựng HSK 6

Khám phá các bài học thú vị trong chuyên mục này.

phân tích về chữ tốn sức

```html

Chữ 吃力: Cấu tạo, Ý nghĩa, Ví dụ, Phồn thể và Đạo gia

Cấu tạo của chữ

Chữ 吃力 gồm hai bộ phận: bộ 口 (miệng), chỉ hành động ăn uống; và bộ 力 (sức mạnh), chỉ sức lực.

Ý nghĩa chính của cụm từ

吃力 có nghĩa là: tốn sức, vất vả.

Các câu ví dụ

Tiếng Trung

  • 他很吃力地搬起那块石头。
  • 这个工作太吃力了,我做不来。
  • 他一路吃力地爬山。

Pinyin

  • Tā hěn chīlì de bān qǐ nà kuài shítou.
  • Zhège gōngzuò tài chīlì le, wǒ zuò bu lái.
  • Tā yílù chīlì de pá shān.

Dịch qua tiếng Việt

  • Anh ta rất vất vả để nhấc tảng đá đó lên.
  • Công việc này quá vất vả, tôi không làm nổi.
  • Anh ta vất vả leo lên núi.

Chữ phồn thể

吃力 (phồn thể) có cấu tạo phức tạp hơn, gồm ba bộ phận:

  • 部首 匸 (cổ danh 龠), biểu trưng cho đồ uống từ lúa mạch lên men.
  • 部首 臼 (cổ danh 臼), biểu trưng cho cối.
  • 部首 力, biểu trưng cho sức mạnh.

Ý nghĩa trong Đạo gia

Trong Đạo gia, 吃力 là một khái niệm quan trọng, biểu thị cho sự nỗ lực liên tục và gian khổ để đạt được mục tiêu.

Theo Đạo gia, quá trình ăn力 không phải là một việc dễ dàng mà là một hành trình vất vả và đầy thử thách. Tuy nhiên, chính quá trình ăn力 này mới giúp con người trưởng thành và đạt được sự giác ngộ.

Trong Đạo Đức Kinh, Lão Tử có viết:

天下难事,必作于易;天下大事,必作于细。

Dịch:

Việc khó của thiên hạ, ắt phải làm từ việc dễ; việc lớn của thiên hạ, ắt phải làm từ việc nhỏ.

Câu nói này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bắt đầu từ những việc nhỏ và không nản lòng trước những khó khăn. Chỉ bằng cách ăn力 liên tục và kiên trì, con người mới có thể đạt được những mục tiêu to lớn.

```
COMMUNITYTH

Học tiếng Trung cùng cộng đồng Trung Hoa, phát triển bản thân và nâng cao kỹ năng, mở rộng cơ hội và kết nối thế giới.

Thông tin liên hệ

Số điện thoại: 0349046296

Email: lequochung2001@gmail.com

Tên: Hưng Randy

2025 COMMUNITYTH