Khám phá các bài học thú vị trong chuyên mục này.
Chữ 家务
1. Cấu tạo của chữ
Chữ 家务 bao gồm hai bộ phận chính:
Khi kết hợp với nhau, hai bộ phận này tạo thành ý nghĩa "việc nhà" hoặc "việc nội trợ".
2. Ý nghĩa chính của cụm từ
家务 thường được sử dụng để chỉ các công việc vệ sinh, dọn dẹp và chăm sóc gia đình. Các công việc này thường do phụ nữ đảm nhiệm, bao gồm:
3. Các câu ví dụ
4. Chữ phồn thể
Chữ phồn thể của 家务 là 家務。Chữ phồn thể này có cấu tạo phức tạp hơn, với các nét chữ tinh xảo hơn.
Bộ phận bên trái của chữ phồn thể 家務 là 宀, có nghĩa là mái nhà. Bộ phận này được viết với nhiều nét cong và uốn lượn, tạo cảm giác che chở và bao bọc.
Bộ phận bên phải của chữ phồn thể 家務 là 女, có nghĩa là phụ nữ. Bộ phận này được viết với nhiều nét thẳng và sắc nét, tạo cảm giác mạnh mẽ và quyết đoán.
Khi kết hợp với nhau, hai bộ phận này tạo thành ý nghĩa "việc nhà" hoặc "việc nội trợ", nhấn mạnh vai trò của phụ nữ trong việc chăm sóc và duy trì gia đình.
5. Ý nghĩa trong Đạo gia
Trong Đạo gia, 家务 có ý nghĩa sâu sắc và được xem là một phần thiết yếu của tu luyện đạo đức.
Đạo gia coi việc nhà không chỉ là những công việc vặt vã hàng ngày, mà còn là một cách thực hành Đạo trong cuộc sống thực.
Thông qua việc làm những công việc nội trợ như nấu ăn, dọn dẹp và chăm sóc gia đình, người ta có thể rèn luyện sự tập trung, kiên nhẫn và từ bi. Những phẩm chất này rất quan trọng để đạt được sự giác ngộ và hòa hợp với Đạo.
Ngoài ra, việc nhà còn được coi là một cách thể hiện sự hiếu thảo và lòng biết ơn đối với tổ tiên và gia đình. Khi người ta chăm sóc gia đình chu đáo, người ta cũng đang thể hiện sự kính trọng đối với những người đã nuôi dưỡng và chăm sóc mình.
Học tiếng Trung cùng cộng đồng Trung Hoa, phát triển bản thân và nâng cao kỹ năng, mở rộng cơ hội và kết nối thế giới.
COMMUNITYTH
Thông tin liên hệ
Số điện thoại: 0349046296
Email: lequochung2001@gmail.com
Tên: Hưng Randy