Từ vựng HSK 5

Khám phá các bài học thú vị trong chuyên mục này.

phân tích về chữ ban ngành

Bộ phận

1. Cấu tạo của chữ

Chữ "bộ phận" (部门) gồm 2 bộ phận chính:

  • Bộ phận bên trái: "bộ" (部), biểu thị hành chính, tổ chức.
  • Bộ phận bên phải: "môn" (门), biểu thị cửa, lối vào.

2. Ý nghĩa chính của cụm từ

Chữ "bộ phận" thường được hiểu với ý nghĩa là một đơn vị hành chính trong một tổ chức lớn hơn, có chức năng và nhiệm vụ riêng biệt.

3. Các câu ví dụ

Tiếng Trung Pinyin Dịch nghĩa
市场营销部 Shìchǎng yíngxiāobù Phòng tiếp thị
人事部 Rénshìbù Phòng nhân sự
财务部 Cáiwùbù Phòng tài chính
生产部 Shēngchǎnbù Phòng sản xuất
研发部 Yánfǎbù Phòng nghiên cứu và phát triển

4. Chữ phồn thể

Chữ phồn thể của "bộ phận" (部门) là "部⻔".

Phân tích:

  • Bộ phận bên trái: "bộ" (部), giống như chữ giản thể, biểu thị hành chính, tổ chức.
  • Bộ phận bên phải: "môn" (⻔), thay vì bộ phận "môn" (门) như chữ giản thể, biểu thị cửa, lối vào.

5. Ý nghĩa trong Đạo gia

Trong Đạo gia, "bộ phận" được coi là một ẩn dụ cho sự phân chia và đa dạng của thế giới vật chất.

Theo Đạo gia, thế giới vật chất là một tổng thể không thể chia cắt được, gọi là "Đạo" (道). Tuy nhiên, khi con người quan sát và tương tác với thế giới này, họ có xu hướng phân chia nó thành nhiều bộ phận riêng biệt, chẳng hạn như cơ thể, vật thể và tổ chức.

Sự phân chia này là cần thiết để chúng ta có thể hiểu và quản lý thế giới vật chất, nhưng nó cũng có thể dẫn đến sự chia rẽ và xung đột. Đạo gia tin rằng bằng cách vượt qua những bộ phận và nhìn thế giới như một tổng thể duy nhất, chúng ta có thể đạt được sự hài hòa và cân bằng.

COMMUNITYTH

Học tiếng Trung cùng cộng đồng Trung Hoa, phát triển bản thân và nâng cao kỹ năng, mở rộng cơ hội và kết nối thế giới.

Thông tin liên hệ

Số điện thoại: 0349046296

Email: lequochung2001@gmail.com

Tên: Hưng Randy

2025 COMMUNITYTH