Từ vựng HSK 5

Khám phá các bài học thú vị trong chuyên mục này.

phân tích về chữ giao trình

Chữ 教材 (Jiàocái)

1. Cấu tạo của chữ

Chữ 教材 gồm hai bộ phận:

  • 部首: 教 (jiào) nghĩa là dạy dỗ, giáo dục
  • Phần còn lại: 才 (cái) nghĩa là tài năng, vật liệu

2. Ý nghĩa chính của cụm từ

教材 có nghĩa là tài liệu dùng để dạy và học, là nguồn cung cấp kiến thức và kỹ năng cho người học.

3. Các câu ví dụ

  • 这本教材很适合初学者。/ Zhè běn jiàocái hěn shìhé chūxuézhě. / Cuốn tài liệu này rất phù hợp với người mới bắt đầu.
  • 教材的内容要准确无误。/ Jiàocái de nèiróng yào zhunque wúwù. / Nội dung tài liệu phải chính xác và không có lỗi.
  • 教师根据教材备课。/ Jiàoshī gēnjù jiàocái bèikè. / Giáo viên chuẩn bị bài giảng dựa trên tài liệu.
  • 学生认真学习教材。/ Xuéshēng rènzhēn xuéxí jiàocái. / Học sinh chăm chỉ học tài liệu.

4. Chữ phồn thể

Chữ phồn thể của 教材 là 教材.

Trong chữ phồn thể, bộ 首 教 được viết phức tạp hơn, với một nét ngang bổ sung ở đầu và một nét móc ở cuối.

5. Ý nghĩa trong Đạo gia

Trong Đạo gia, chữ 教材 có ý nghĩa quan trọng, biểu thị cho sự giáo dục và chuyển giao kiến thức từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Đạo gia tin rằng giáo材 không chỉ giới hạn trong sách vở và bài giảng, mà bao gồm tất cả các hình thức học hỏi và trải nghiệm mà một người có thể trải qua trong cuộc đời.

Việc học hỏi không ngừng và liên tục này được coi là một phần thiết yếu của con đường tu luyện trong Đạo gia, dẫn đến sự giác ngộ và hiểu biết sâu sắc hơn về bản thân và thế giới.

COMMUNITYTH

Học tiếng Trung cùng cộng đồng Trung Hoa, phát triển bản thân và nâng cao kỹ năng, mở rộng cơ hội và kết nối thế giới.

Thông tin liên hệ

Số điện thoại: 0349046296

Email: lequochung2001@gmail.com

Tên: Hưng Randy

2025 COMMUNITYTH