Từ vựng HSK 5

Khám phá các bài học thú vị trong chuyên mục này.

phân tích về chữ truyền

## Chữ 递 ### 1. Cấu tạo của chữ Chữ "递" có cấu tạo từ hai bộ thủ: - Bộ thủ bên trái là "辶" (chuộc), có nghĩa là đi qua, đi lại. - Bộ thủ bên phải là "页" (diệp), có nghĩa là tờ giấy, trang giấy. Khi kết hợp hai bộ thủ này lại, chữ "递" có nghĩa là truyền qua, đi qua. ### 2. Ý nghĩa chính của cụm từ Ý nghĩa chính của cụm từ "递" là truyền qua, đi qua, chuyển giao, đưa cho. Ngoài ra, "递" còn có nghĩa là tuần tự, nối tiếp nhau. ### 3. Các câu ví dụ **Tiếng Trung** | **Pinyin** | **Dịch sang tiếng Việt** ---|---|--- 递送 | Dìsòng | Gửi, chuyển giao 递交 | Dìjiāo | Nộp, đệ trình 递增 | Dìzēng | Tăng dần, tăng liên tục 递减 | Dìjiǎn | Giảm dần, giảm liên tục 递次 | Dìcì | Theo thứ tự, tuần tự ### 4. Chữ phồn thể Chữ phồn thể của "递" là "遞". Chữ phồn thể này có cấu tạo phức tạp hơn so với chữ giản thể, bao gồm: - Bộ thủ "辶" (chuộc) ở phía trên - Bộ thủ "页" (diệp) ở phía dưới - Một nét ngang ở giữa ### 5. Ý nghĩa trong Đạo gia Trong Đạo gia, chữ "递" có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Nó tượng trưng cho sự lưu chuyển, biến đổi không ngừng của vạn vật. Đạo gia tin rằng mọi thứ trong vũ trụ đều liên kết với nhau và chuyển hóa qua lại. Chữ "递" thể hiện quá trình chuyển đổi này, nhấn mạnh rằng mọi thứ đều không phải là tĩnh tại mà liên tục chảy trôi.
COMMUNITYTH

Học tiếng Trung cùng cộng đồng Trung Hoa, phát triển bản thân và nâng cao kỹ năng, mở rộng cơ hội và kết nối thế giới.

Thông tin liên hệ

Số điện thoại: 0349046296

Email: lequochung2001@gmail.com

Tên: Hưng Randy

2025 COMMUNITYTH