Khám phá các bài học thú vị trong chuyên mục này.
Cấu tạo của chữ
Chữ 瞪 gồm hai bộ phận: * Bộ 目 (mù): Biểu thị cho mắt. * Bộ 刀 (dao): Biểu thị cho sự sắc bén, dữ tợn. Tổng thể, chữ 瞪 miêu tả một đôi mắt mở to, trợn trừng, thể hiện sự dữ dội, giận dữ hoặc ngạc nhiên.Ý nghĩa chính của cụm từ
瞪 (dèng) thường được sử dụng để mô tả hành động mở to mắt nhìn một cách chăm chú, dữ tợn hoặc kinh ngạc. Nó hàm ý sự bất ngờ, ngạc nhiên, giận dữ hoặc thách thức.Các câu ví dụ
* 他瞪着我,好像要把我吃掉一样。(Tā dèngzhe wǒ, hǎoxiàng yào bǎ wǒ chīdiào yīyàng.) - Anh ta trừng mắt nhìn tôi như thể muốn ăn tươi nuốt sống tôi vậy. * 我被眼前的景象吓了一跳,瞪大了眼睛。(Wǒ bèi yǎnqián de jǐngxiàng xiàle yītiào, dèngdàle yǎnjīng.) - Tôi bị cảnh tượng trước mắt làm cho sợ hết hồn, mở to mắt nhìn chằm chằm. * 他气得眼睛瞪得老大。(Tā qìde yǎnjīng dèngde lǎodà.) - Anh ta tức giận đến nỗi trợn tròn mắt.Chữ phồn thể
Chữ phồn thể của 瞪 là 瞪 (dặng). Nó có cấu tạo gần giống với chữ giản thể, nhưng có thêm một bộ phận nữa là bộ 示 (thị), biểu thị cho việc nhìn.Ý nghĩa trong Đạo gia
Trong Đạo gia, chữ 瞪 có ý nghĩa sâu sắc về sự tỉnh thức và nhận thức. Mắt mở to tượng trưng cho khả năng nhìn thấu bản chất của sự vật, vượt qua những ảo tưởng và chấp trước. Đạo gia tin rằng khi một người có thể "瞪" vào bên trong bản thân và nhìn thấu được những chấp niệm của mình, thì họ sẽ đạt được sự giác ngộ và giải thoát.Học tiếng Trung cùng cộng đồng Trung Hoa, phát triển bản thân và nâng cao kỹ năng, mở rộng cơ hội và kết nối thế giới.
COMMUNITYTH
Thông tin liên hệ
Số điện thoại: 0349046296
Email: lequochung2001@gmail.com
Tên: Hưng Randy