Từ vựng HSK 6

Khám phá các bài học thú vị trong chuyên mục này.

phân tích về chữ phúc lợi

福 - Phúc lợi

1. Cấu tạo của chữ

Chữ 福 (phúc) được cấu tạo từ hai bộ phận:

  1. Bộ 上 (thượng): Biểu thị sự tôn cao, ở trên
  2. Bộ 口 (khẩu): Biểu thị cái miệng, sự nói

2. Ý nghĩa chính của cụm từ

Phúc lợi có nghĩa chung là những điều tốt lành, may mắn, hạnh phúc.

3. Các câu ví dụ

  • 福星高照 (fú xīng gāo zhào): Sao may mắn soi sáng
  • 多福多寿 (duō fú duō shòu): Sống lâu, nhiều phước
  • 福不可享尽 (fú bù kě xiǎng jìn): Phúc không thể hưởng hết được
  • 祸兮福之所倚,福兮祸之所伏 (huò xī fú zhī suǒ yǐ, fú xī huò zhī suǒ fú): Họa là nơi phúc nương tựa, phúc là nơi họa ẩn núp
  • 福报 (fú bào): Phước báo

4. Chữ phồn thể

福 (phồn thể) được viết là .

Chữ phồn thể này phức tạp hơn chữ giản thể hiện đại, với các bộ phận sau:

  • Bộ 礻 (thị): Biểu thị liên quan đến tế tự, cúng bái
  • Bộ 口 (khẩu): Biểu thị cái miệng, sự nói
  • Bộ 巾 (cân): Biểu thị cái khăn đội đầu
  • Bộ 日 (nhật): Biểu thị mặt trời
  • Bộ 田 (điền): Biểu thị ruộng đất

5. Ý nghĩa trong Đạo gia

Trong Đạo gia, phúc được coi là một trong ba loại khoái lạc mà con người có thể đạt được, cùng với lộc (sự giàu có) và thọ (sống lâu). Phúc có ý nghĩa rộng hơn cả sự may mắn, mà còn bao gồm cả sự bình an, hài hòa và hoàn thành bản thân. Theo Đạo gia, phúc là kết quả của việc thuận theo Đạo, sống hòa hợp với tự nhiên và rèn luyện tâm tính. Phúc không chỉ là một trạng thái tạm thời, mà còn là một hành trình liên tục của sự tu dưỡng và giác ngộ.
COMMUNITYTH

Học tiếng Trung cùng cộng đồng Trung Hoa, phát triển bản thân và nâng cao kỹ năng, mở rộng cơ hội và kết nối thế giới.

Thông tin liên hệ

Số điện thoại: 0349046296

Email: lequochung2001@gmail.com

Tên: Hưng Randy

2025 COMMUNITYTH