Khám phá các bài học thú vị trong chuyên mục này.
Cấu tạo của chữ:
Chữ 场 hợp, pronounced as chǎnghè, trong tiếng Trung có cấu tạo từ hai bộ phận:
Ý nghĩa chính của cụm từ:
Chữ 场 hợp dùng để chỉ:
Các câu ví dụ:
Tiếng Trung | Pinyin | Dịch |
---|---|---|
这个场合不适合说这些话。 | Zhège chǎnghè bù shìhé shuō zhèxiē huà. | Dịp này không thích hợp để nói những lời như vậy. |
现在是一个赚钱的好场合。 | Xiànzài shì yīgè zhuànqián de hǎo chǎnghè. | Bây giờ là một thời cơ tốt để kiếm tiền. |
他总是把握好每一次场合。 | Tā zǒngshì bàwò hǎo měiyīcì chǎnghè. | Anh ấy luôn nắm bắt tốt mọi cơ hội. |
这个场合下的演讲很重要。 | Zhège chǎnghè xià de yǎnjiǎng hěn zhòngyào. | Bài phát biểu trong dịp này rất quan trọng. |
Chữ phồn thể:
Chữ phồn thể của 场 hợp là 場合。 Hai chữ này có cấu tạo tương tự nhau. Tuy nhiên, chữ phổn thể 塲 có thêm bộ 土 (tǔ) biểu thị đất đai, chỉ một không gian rộng lớn, thường là nơi tập trung nhiều người. Trong khi đó, chữ场合 trong giản thể đã lược bỏ bộ này, hàm nghĩa thu hẹp hơn, chỉ hoàn cảnh hoặc thời cơ cụ thể.
Ý nghĩa trong Đạo gia:
Trong Đạo gia, chữ 场 hợp có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, biểu thị cho:
Đạo gia cho rằng, để đạt được sự hòa hợp với Đạo, con người cần phải hiểu và ứng xử phù hợp với trường hợp. Nhận thức được sự vô thường của hoàn cảnh, chấp nhận những điều không thể thay đổi, và hành động một cách thuận theo tự nhiên sẽ giúp con người đạt được sự bình yên và hạnh phúc.
Học tiếng Trung cùng cộng đồng Trung Hoa, phát triển bản thân và nâng cao kỹ năng, mở rộng cơ hội và kết nối thế giới.
COMMUNITYTH
Thông tin liên hệ
Số điện thoại: 0349046296
Email: lequochung2001@gmail.com
Tên: Hưng Randy