phân tích về chữ thành lũy
**Chữ 城堡 (chéngbǎo)**
**1. Cấu tạo của chữ**
Chữ 城堡 (chéngbǎo) là chữ ghép gồm hai thành phần:
- **城 (chéng):** Thành phố, đô thị
- **堡 (bǎo):** Pháo đài, đồn lũy
**2. Ý nghĩa chính của cụm từ**
Thành lũy, pháo đài, công trình phòng thủ cố định dùng để bảo vệ thành phố hoặc lãnh thổ khỏi sự tấn công của kẻ thù.
**3. Các câu ví dụ**
- 城堡坚固,易守难攻。
* chéngbǎo jiàn gù, yì shǒu nán gōng
* Pháo đài kiên cố, dễ phòng thủ, khó công phá.
- 古老的城堡依然屹立不倒。
* gǔlǎo de chéngbǎo yīrán yìlì bùdǎo
* Pháo đài cổ vẫn sừng sững hiên ngang.
- 城市周围修建了大量的城堡。
* chéngshì zhōu wéi xiū jiàn le dà liàng de chéngbǎo
* Xung quanh thành phố xây dựng rất nhiều pháo đài.
- 城堡是战争时期重要的军事设施。
* chéngbǎo shì zhànzhēng shíqī zhòngyào de jūnshì shèshī
* Pháo đài là công trình quân sự quan trọng thời chiến.
**4. Chữ phồn thể**
Chữ phồn thể của 城堡 là **城堡**. Chữ phồn thể này còn phức tạp hơn chữ giản thể, gồm 34 nét.
- **城 (chéng):** **城 (chéng)**
- **堡 (bǎo):** **堡 (bǎo)**
**5. Ý nghĩa trong Đạo gia**
Trong Đạo gia, 城堡 (chéngbǎo) tượng trưng cho cái tôi, sự cô lập và tách biệt khỏi bản chất chân thật. Pháo đài đại diện cho những bức tường mà chúng ta dựng lên để bảo vệ bản thân khỏi những thử thách và khó khăn.
Đạo gia khuyến khích chúng ta phá vỡ những pháo đài này và trở về với bản chất tự nhiên của mình. Điều này không có nghĩa là chúng ta không nên tự bảo vệ mình, mà là chúng ta nên làm như vậy theo cách mềm mỏng và hòa hợp hơn với vũ trụ.