**Tiếng Trung:**
小明是一个勤奋好学的孩子。每天放学后,他都会拿出一个小时来复习功课。
有一次,小明正在复习数学题,突然遇到了一道难题。他想了很久,都想不出来。
这时,小明的爸爸走了过来,问道:"小明,怎么啦?"
小明把难题告诉了爸爸。爸爸听后,微笑着说:"这道题挺难的,不过只要你肯动脑筋,肯定能解出来。"
小明听了爸爸的话,又认真地思考了起来。过了好一会儿,他终于找到了解题的方法。
小明高兴地对爸爸说:"爸爸,我解出来了!"
爸爸摸了摸小明的头,鼓励他说:"不错,小明,你真聪明!"
小明听了爸爸的表扬,心里乐开了花。他觉得学习是一件很快乐的事情。
**Tiếng Việt:**
Tiểu Minh là một đứa trẻ chăm chỉ và học giỏi. Mỗi ngày sau khi tan học, em đều dành một tiếng để ôn bài.
Một lần, Tiểu Minh đang ôn tập bài toán thì bất ngờ gặp phải một bài toán khó. Em suy nghĩ mãi mà không ra.
Lúc này, bố Tiểu Minh đi tới và hỏi: "Tiểu Minh, sao vậy?"
Tiểu Minh nói cho bố biết bài toán khó đó. Bố em sau khi nghe xong thì mỉm cười và nói: "Bài toán này khá khó, nhưng chỉ cần con chịu động não thì chắc chắn sẽ giải ra được."
Tiểu Minh nghe lời bố rồi lại tập trung suy nghĩ. Một lúc lâu sau, cuối cùng em cũng tìm ra cách giải.
Tiểu Minh vui vẻ nói với bố: "Bố ơi, con giải được rồi!"
Bố xoa đầu Tiểu Minh, khích lệ nói: "Giỏi lắm, Tiểu Minh, con thật thông minh!"
Tiểu Minh nghe bố khen ngợi mà trong lòng vui như nở hoa. Em cảm thấy việc học là một điều rất thú vị.
**Phiên âm:**
Xiǎomíng shì yīgè qínfèn hàoxué de háizi。Měitiān fàngxué hòu,tā dōu huì náchū yígè xiǎoshí lái fùxí gōngkè。
Yǒuyícì,Xiǎomíng zhèngzài fùxí shùxué tí,tūrán yùdào le yídào nán tí。Tā xiǎngle hěnjiǔ,dōu xiǎngbùchūlái。
Zhèshí,Xiǎomíng de bàba zǒuguòlái,wèn dào:"Xiǎomíng,zěnmele?"
Xiǎomíng bǎ nán tí gàosuǒ le bàba。Bàba tīng hòu,weixiào shuo:"Zhèdào tí tǐng nán de,búguǒ zhǐyào nǐ kěn dòngnǎojin,kěndìng néng jiěchūlái。"
Xiǎomíng tīingle bàba de huà,yòu rènzhēn de sīkǎo le qílái。Guòle hǎoyìhuǐr,tā zhōngyú zhǎodàole jiě tí de fāngfǎ。
Xiǎomíng gāoxìng de duì bàba shuo:"Bàba,wǒ jiě chūláile!"
Bàba mōmo le Xiǎomíng de tóu,gǔlì tā shuo:"Bùcuò,Xiǎomíng,nǐ zhēn cōngmíng!"
Xiǎomíng tīingle bàba de biǎoyǎng,xīn lǐ lèkāi le huā。Tā juédé xuéxí shì yíjiàn hěn kuàilè de shìqing。