bộ sưu tập tiếng Trung hài hước
Cảm động
Lạc quan
**Câu chuyện về người tốt**
**Tiếng Trung:**
善良的人
shànliáng de rén
**Tiếng Việt:**
Người tốt bụng
**Phiên âm:**
shan3 liang2 de5 ren4
**Câu chuyện:**
从前,有一个善良的人,他叫阿明.
cóng qián, yǒu yīgè shànliáng de rén, tā jiào ā míng.
Ngày xửa ngày xưa, có một người tốt bụng tên là A Minh.
阿明经常帮助别人,别人有困难,他总是第一个伸出援手.
ā míng jīngcháng bāngzhù biérén, biérén yǒu kùnnan, tā zǒngshì dì yī gè shēnchū yuán shǒu.
A Minh thường giúp đỡ người khác, khi người khác gặp khó khăn, anh luôn là người đầu tiên giúp đỡ.
有一天,阿明在路上看见一个老人摔倒了,他赶忙跑过去扶起老人.
yī tiān, ā míng zài lùshàng kànjiàn yīgè lǎorén shuāidǎole, tā gǎnmáng pǎoguòqù fū qǐ lǎorén.
Một ngày nọ, A Minh thấy một ông già ngã trên đường, anh vội chạy tới đỡ ông già dậy.
老人对阿明说:"谢谢你,小伙子."
lǎorén duì ā míng shuō: "xièxie nǐ, xiǎohuǒzi."
Ông già nói với A Minh: "Cảm ơn cháu, chàng trai trẻ."
阿明说:"不用谢,这是我应该做的."
ā míng shuō: "bùyòng xiè, zhè shì wǒ yīnggāi zuò de."
A Minh nói: "Không có gì, đó là điều tôi nên làm."
老人又说:"你真是个善良的人."
lǎorén yòu shuō: "nǐ zhēnshi gè shànliáng de rén."
Ông già lại nói: "Cháu thực sự là một người tốt bụng."
阿明听了很高兴,他觉得帮助别人是一件很快乐的事.
ā míng tīngle hěn gāoxìng, tā juédé bāngzhù biérén shì yī jiàn hěn kuàilè de shì.
A Minh rất vui khi nghe vậy, anh cảm thấy giúp đỡ người khác là một việc rất vui vẻ.
**Bài học rút ra:**
Câu chuyện này dạy chúng ta rằng: chúng ta nên giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn. Giúp đỡ người khác không chỉ mang lại hạnh phúc cho họ mà còn mang lại hạnh phúc cho chính chúng ta.