Tưởng nhớ
Bị từ chối
dịch tiếng Trung hài hước
**Tết Nguyên Đán (Chūn jié 春节)**
* Một lễ hội quan trọng nhất của người Trung Quốc, thường diễn ra vào cuối tháng 1 hoặc đầu tháng 2.
* Phong tục:
* Gói và tặng lì xì (hóngbāo 红包).
* Đốt pháo hoa (fáo 花).
* Trưng bày câu đối đỏ (chūn lián 春联).
* Thăm viếng họ hàng và bạn bè.
**Tết Trung Thu (Zhōng qiū jié 中秋节)**
* Lễ hội đánh dấu giữa mùa thu, thường diễn ra vào giữa tháng 9.
* Phong tục:
* Ngắm trăng (wàng yuè 望月).
* Ăn bánh trung thu (yuèbǐng 月饼).
* Uống rượu hoa cúc (júhuājiǔ 菊花酒).
* Đốt đèn lồng (dēnglóng 灯笼).
**Tết Thanh Minh (Qīng míng jié 清明节)**
* Ngày lễ thăm viếng và quét mộ tổ tiên, thường diễn ra vào đầu tháng 4.
* Phong tục:
* Về quê viếng mộ (sǎomù 扫墓).
* Đặt hoa tươi (bǎihùa 百花) và đồ cúng (shíwù 食物) lên mộ.
* Ăn bánh xanh (qīngtú 清团).
**Tết Đoan Ngọ (Duān wǔ jié 端午节)**
* Kỷ niệm cuộc đời của Khuất Nguyên (Qū Yuán 屈原), một nhà thơ yêu nước, thường diễn ra vào khoảng tháng 5.
* Phong tục:
* Đua thuyền rồng (lóngzhōu 竞舟).
* Ăn bánh ú (zòngzi 粽子).
* Treo túi hương (xiāngbāo 香包).
**Tết Thất Tịch (Qīxī jié 七夕节)**
* Ngày lễ tình nhân của Trung Quốc, thường diễn ra vào tháng 8.
* Phong tục:
* Cắm kim vào quả dưa hấu (qǐn xīguā xīnzhen 乞西瓜心针).
* Thắp đèn trời (fēngdēng 风灯).
* Ăn bánh cầu (qiáoxián 桥仙).