câu nói tiếng Trung hài hước
lời thoại tiếng Trung hài hước
biên tiết Tiếng Trung hài hước
**Câu thành ngữ** | **Phiên âm tiếng Hoa** | **Dịch sang tiếng Việt**
---|---|---
一日千里 | Yī rì qiān lǐ | Một ngày đi nghìn dặm (tiến triển rất nhanh)
十全十美 | Shí quán shí měi | Mười phần mười đẹp (hoàn hảo)
三心二意 | Sān xīn èr yì | Ba lòng hai dạ (không chân thành)
一箭双雕 | Yī jiàn shuāng diāo | Một mũi tên trúng hai đích (làm được hai việc cùng lúc)
画蛇添足 | Huà shé tiān zú | Vẽ rắn thêm chân (làm hỏng việc do thêm thắt không cần thiết)
亡羊补牢 | Wáng yáng bǔ láo | Mất bò mới lo làm chuồng (hối hận khi đã quá muộn)
如鱼得水 | Rú yú dé shuǐ | Như cá gặp nước (môi trường thuận lợi)
近水楼台先得月 | Jìn shuǐ lóutái xiān dé yuè | Nhà gần núi được hưởng trăng trước (có lợi thế)
守株待兔 | Shǒu zhū dài tù | Ngồi gốc cây đợi thỏ (lười biếng, chờ đợi may rủi)
揠苗助长 | Yà miáo zhù zhǎng | Nhổ mạ giúp cao (vội vàng, làm hỏng việc)
卧薪尝胆 | Wò xīn cháng dǎn | Ngủ trên giường có lót rơm, nếm mật đắng (sẵn sàng chịu khổ để báo thù)
老马识途 | Lǎo mǎ shí tú | Ngựa già biết đường (người có kinh nghiệm)
亡羊补牢 | Wáng yáng bǔ láo | Mất bò mới lo làm chuồng (hối hận khi đã quá muộn)
亡羊补牢 | Wáng yáng bǔ láo | Mất bò mới lo làm chuồng (hối hận khi đã quá muộn)