Hy vọng
video tiếng Trung hài hước
hình tiếng Trung hài hước
**Cấu trúc câu so sánh**
**Cách 1: Dùng “比 (bǐ)”**
* **Cấu trúc:**
* A 比 B + tính từ
* A 比 B + động từ + 得 + tính từ
* **Ví dụ:**
* 小明比小华高。/ Xiǎomíng bǐ Xiǎohuá gāo. / Tiểu Minh cao hơn Tiểu Hoa.
* 天比海蓝。/ Tiān bǐ hǎi lán. / Trời xanh hơn biển.
* 小丽比小美跑得快。/ Xiǎolí bǐ Xiǎomei pǎodé kuài. / Tiểu Lệ chạy nhanh hơn Tiểu Mỹ.
**Cách 2: Dùng “没有 (méiyǒu)”**
* **Cấu trúc:**
* A 没有 B + tính từ
* **Ví dụ:**
* 小明没有小华聪明。/ Xiǎomíng méiyǒu Xiǎohuá cōngmíng. / Tiểu Minh không thông minh bằng Tiểu Hoa.
* 中国没有美国发达。/ Zhōngguó méiyǒu Měiguó fādā. / Trung Quốc không phát triển bằng Hoa Kỳ.
**Cách 3: Dùng “一样 (yīyàng)”**
* **Cấu trúc:**
* A 和 B 一样 + tính từ
* **Ví dụ:**
* 小明和小丽一样高。/ Xiǎomíng hé Xiǎolí yīyàng gāo. / Tiểu Minh và Tiểu Lệ cao như nhau.
* 今天和昨天一样热。/ Jīntiān hé zuótiān yīyàng rè. / Hôm nay nóng như hôm qua.
**Cách 4: Dùng “最 (zuì)”**
* **Cấu trúc:**
* A 是 B 中 + 最 + tính từ
* **Ví dụ:**
* 珠穆朗玛峰是世界最高的山。/ Zhūmùlǎngmǎ fēng shì shìjiè zuì gāo de shān. / Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.
* 小明是班里最聪明的学生。/ Xiǎomíng shì bān lǐ zuì cōngmíng de xuésheng. / Tiểu Minh là học sinh thông minh nhất lớp.
**Lưu ý:**
* Khi so sánh hai đối tượng khác nhau về chất lượng hoặc tính chất, sử dụng “比”.
* Khi so sánh hai đối tượng không khác nhau về chất lượng hoặc tính chất, sử dụng “没有” hoặc “一样”.
* Khi so sánh hai đối tượng có cùng chất lượng hoặc tính chất, sử dụng “一样”.
* Khi nhấn mạnh sự vượt trội hoặc kém cỏi của một đối tượng, sử dụng “最”.