trải nghiệm Tiếng Trung hài hước
hình tiếng Trung hài hước
truyện cười Tiếng Trung
**Cấu trúc câu bị động với 被 (bèi)**
**Công thức:**
主语 (Chủ ngữ) + 被 (bèi) + 动词 (Động từ) + 宾语 (Bổ ngữ)
**Ví dụ:**
这本书 (Zhè běn shū) + 被 (bèi) + 我 (wǒ) + 看完 (kànwán) + 了 (le)
**Dịch:** Quyển sách này đã được tôi đọc xong rồi.
**Ý nghĩa:**
Cấu trúc câu bị động với 被 (bèi) được sử dụng để diễn tả hành động được thực hiện lên chủ ngữ bởi một tác nhân khác. Tác nhân này có thể được đề cập hoặc không đề cập đến trong câu.
**Các bước sử dụng:**
1. **Xác định chủ ngữ:** Chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động.
2. **Đặt "被 (bèi)" sau chủ ngữ:** 被 là từ chỉ động tác bị động.
3. **Thêm động từ:** Động từ diễn tả hành động được thực hiện lên chủ ngữ.
4. **Thêm bổ ngữ (nếu có):** Bổ ngữ là đối tượng của động từ.
5. **Kết thúc câu:** Thường dùng các trợ từ như 了 (le), 过 (guò) hoặc 着 (zhe) ở cuối câu.
**Ví dụ thêm:**
* 这个项目 (Zhège xiàngmù) 被 (bèi) 我们 (wǒmen) + 完成 (wánchéng) + 了 (le).
**Dịch:** Dự án này đã được chúng tôi hoàn thành rồi.
* 那封信 (Nà fēng xìn) 被 (bèi) 寄到 (jìdào) 了 (le) 我家 (wǒjiā).
**Dịch:** Bức thư đó đã được gửi đến nhà tôi rồi.
* 这本书 (Zhè běn shū) 被 (bèi) 小明 (Xiǎomíng) + 买走 (mǎizǒu) 了 (le).
**Dịch:** Cuốn sách này đã bị Tiểu Minh mua mất rồi.
**Lưu ý:**
* Tác nhân thực hiện hành động (nếu được đề cập) thường được đặt sau động từ.
* Khi chủ ngữ là đại từ phiếm chỉ (如: 所有者 (suǒyǒuzhě), 人们 (rénmen)), thì thường không sử dụng 被 (bèi).
* Cấu trúc câu bị động với 被 (bèi) có thể dùng ở tất cả các thì.