học tiếng Trung
hình tiếng Trung hài hước
tin tức Tiếng Trung hài hước
**Phân tích và học tiếng Trung thông qua thơ cổ điển nổi tiếng**
**301 Câu đàm thoại tiếng Hoa**
**Đây là danh sách 301 câu đàm thoại tiếng Hoa được phân tích và học thông qua thơ cổ điển nổi tiếng, bao gồm cả Pinyin và bản dịch tiếng Việt:**
**Câu 1-15: Thơ Lý Bạch - 静夜思**
* Pinyin:
```
床前明月光
疑是地上霜
举头望明月
低头思故乡
```
* Bản dịch tiếng Việt:
> Trước giường trăng sáng rọi
> Tưởng như tuyết trên ngàn
> Ngẩng đầu nhìn trăng tỏ
> Cúi đầu nhớ quê hương
**Câu 16-30: Thơ Đỗ Phủ - 蜀道难**
* Pinyin:
```
噫吁嚱危乎高哉
蜀道之难难于上青天
剑阁峥嵘而崔嵬
一夫当关万夫莫开
```
* Bản dịch tiếng Việt:
> Trời ơi, hiểm trở quá cao vời
> Đường lên đất Thục gian nan thay
> Kiếm Các cheo leo sừng sững quá
> Một người giữ ải muôn người không vào
**Câu 31-45: Thơ Vương Bột - 滕王阁序**
* Pinyin:
```
落霞与孤鹜齐飞
秋水共长天一色
渔舟唱晚响穷彭蠡
雁阵惊寒声断衡阳
```
* Bản dịch tiếng Việt:
> Mây hồng bay với chim lẻ
> Nước biếc hòa với trời xanh
> Thuyền chài giong buồm chiều hát
> Tiếng ngỗng kêu lạnh, tách đàn chia đôi
**Câu 46-60: Thơ Lý Bạch - 将进酒**
* Pinyin:
```
君不见黄河之水天上来源
奔流到海不复回
君不见高堂明镜悲白发
朝如青丝暮成雪
```
* Bản dịch tiếng Việt:
> Bạn chẳng thấy nước sông Hoàng Hà từ trên trời đổ xuống
> Chảy ào uất tới biển khơi không bao giờ quay lại
> Bạn chẳng thấy mái tóc trắng buồn trên gương cao
> Sớm còn xanh đêm đã bạc trắng như tuyết
**Câu 61-75: Thơ Đỗ Phủ - 登高**
* Pinyin:
```
风急天高猿啸哀
渚清沙白鸟飞回
万里悲秋常作客
百年多病独登台
```
* Bản dịch tiếng Việt:
> Gió thổi mạnh, trời cao, tiếng vượn kêu sầu thảm
> Bãi sông xanh, bãi cát trắng, chim bay về
> Muôn dặm buồn thu mãi làm khách
> Trăm năm lắm bệnh, một mình lên lầu
**Câu 76-90: Thơ Lý Bạch - 梦游天姥吟留别**
* Pinyin:
```
海客谈瀛洲
烟涛微茫信难求
越人语天姥
云霞明灭或可睹
```
* Bản dịch tiếng Việt:
> Kẻ phương xa nói về đảo tiên,
> Mịt mờ sóng khói, nào dễ tìm.
> Người đất Việt kể chuyện Thần Núi,
> Mây tỏa sáng mờ tỏ hay thấy chăng?
**Câu 91-105: Thơ Đỗ Phủ - 春望**
* Pinyin:
```
国破山河在
城春草木深
感时花溅泪
恨别鸟惊心
```
* Bản dịch tiếng Việt:
> Nước mất non sông còn đó
> Thành xuân cây cối xanh um
> Thấy cảnh nhớ thời cảm khái
> Ghét chia lìa chim sợ nhớ thương
**Câu 106-120: Thơ Vương Duy - 山水诗**
* Pinyin:
```
空山不见人
但闻人语响
返景入深林
复照青苔上
```
* Bản dịch tiếng Việt:
> Núi vắng chẳng thấy ai
> Chỉ nghe tiếng nói thôi
> Nắng chiều vào rừng thẳm
> Soi lại trên rêu xanh
**Câu 121-135: Thơ Lý Bạch - 望庐山瀑布**
* Pinyin:
```
日照香炉生紫烟
遥看瀑布挂前川
飞流直下三千尺
疑是银河落九天
```
* Bản dịch tiếng Việt:
> Nắng rọi Hương Lô khói tía bay
> Xa trông thác nước trước sông dài
> Thẳng rơi ba nghìn thước
> Ngỡ dải ngân hà tuột khỏi trời
**Câu 136-150: Thơ Tô Thức - 水调歌头·明月几时有**
* Pinyin:
```
明月几时有
把酒问青天
不知天上宫阙
今夕是何年
```
* Bản dịch tiếng Việt:
> Trăng sáng khi nào có
> Nâng chén hỏi苍穹
> Chẳng biết cung trăng kia
> Đêm nay là năm nào
**Câu 151-165: Thơ Lý Bạch - 蜀道难**
* Pinyin:
```
剑阁峥嵘而崔嵬
一夫当关万夫莫开
蜀道之难难于青天
侧身西望长咨嗟
```
* Bản dịch tiếng Việt:
> Kiếm Các cheo leo sừng sững quá
> Một người giữ ải muôn người không vào
> Đường lên đất Thục gian nan thay
> Quay đầu về tây than thở dài
**Câu 166-180: Thơ Mạnh Hạo Nhiên - 望洞庭**
* Pinyin:
```
八月湖水平涵虚
空阔无边极目楚
沙鸥翔集锦帆收
雁阵惊寒声断渔舟
```
* Bản dịch tiếng Việt:
> Tháng tám nước hồ đầy tràn
> Trông ra mênh mông bát ngát
> Chim thau bay liệng thuyền buồm gập
> Tiếng ngỗng kêu lạnh tách đàn chia đôi
**Câu 181-195: Thơ Lý Bạch - 醉后赠汪伦**
* Pinyin:
```
李白乘舟将欲行
忽闻岸上踏歌声
桃花潭水深千尺
不及汪伦送我情
```
* Bản dịch tiếng Việt:
> Lý Bạch lên thuyền sắp sửa đi
> Bỗng nghe trên bờ tiếng hát vang
> Nước đầm đào sâu ngàn thước
> Không bằng tình bạn của汪伦
**Câu 196-210: Thơ Vương Xương Linh - 送别**
* Pinyin:
```
杨柳依依送别离
灞桥烟柳锁清溪
劝君更尽一杯酒
西出阳关无故人
```
* Bản dịch tiếng Việt:
> Liễu rủ依依 tiễn biệt nhau
> Khói mờ sông biếcBạ Kiều
> Xin mời chén rượu cạn bầu
> Ra khỏi阳关 chẳng bạn hiền
**Câu 211-225: Thơ Thôi Hiệu - 黄鹤楼**
* Pinyin:
```
昔人已乘黄鹤去
此地空余黄鹤楼
黄鹤一去不复返
白云千载空悠悠
```
* Bản dịch tiếng Việt:
> Người xưa đã cưỡi hạc vàng rời bến
> Nơi này chỉ còn tòa lâu đài
> Chim hạc một đi không trở lại
> Mây trắng ngàn năm vẫn trôi bồng bềnh
**Câu 226-240: Thơ Bạch Cư Dị - 忆江南**
* Pinyin:
```
江南好
风景旧曾谙
日出江花红胜火
春来江水绿如蓝
```
* Bản dịch tiếng Việt:
> Giang Nam đẹp
> Phong cảnh đã từng quen
> Mặt trời mọc hoa sông đỏ rực
> Mùa xuân về nước sông xanh biếc
**Câu 241-255: Thơ Đỗ Phủ - 泊秦淮**
* Pinyin:
```
烟笼寒水月笼纱
夜泊秦淮近酒家
商女不知亡国恨
隔江犹唱《后庭花》
```
* Bản dịch tiếng Việt:
> Sương giăng trên nước lạnh, trăng in trên màn
> Thuyền đêm đậu bến 秦淮 gần rượu gia
> Gái làng chơi không biết nỗi đau mất nước
>隔江vẫn hát《Bài ca hậu đình hoa》
**Câu 256-270: Thơ Lý Bạch - 月下独酌**
* Pinyin:
```
花间一壶酒
独酌无相亲
举杯邀明月
对影成三人
```
* Bản dịch tiếng Việt:
> Một bầu rượu giữa hoa
> Đơn độc uống chẳng bạn bè