câu chuyện tiếng Trung hài hước
Tự tin
Mờ mịt
**1. 三人行,必有我师。**
Sān rén xíng, bì yǒu wǒ shī.
Ba người cùng đi ắt có người giỏi hơn mình.
**2. 知之为知之,不知为不知,是知也。**
Zhī zhī wéi zhī zhī, bù zhī wéi bù zhī, shì zhī yě.
Biết thì nói biết, không biết thì nói không biết, đó mới là biết.
**3. 学而时习之,不亦说乎?**
Xué ér shí xí zhī, bù yì yuè hū?
Học tập rồi thường xuyên thực hành, chẳng phải là vui sao?
**4. 温故而知新,可以为师矣。**
Wēngù ér zhī xīn, kěyǐ wéi shī yǐ.
Ôn lại kiến thức cũ để biết được cái mới, có thể làm thầy được rồi.
**5. 学如逆水行舟,不进则退。**
Xué rú nì shuǐ xíng zhōu, bù jìn zé tuì.
Học tập như thuyền đi ngược dòng nước, không tiến thì lui.
**6. 书山有路勤为径,学海无涯苦作舟。**
Shūshān yǒu lù qín wéi jìng, xuéhǎi wúyá kǔ zuò zhōu.
Núi sách có đường, cần cù làm lối mở, biển học vô bờ, gian khổ làm thuyền.
**7. 读书破万卷,下笔如有神。**
Dú shū pò wàn juǎn, xià bǐ rú yǒu shén.
Đọc sách mười nghìn quyển, viết văn như thần.
**8. 千里之行,始于足下。**
Qiān lǐ zhī xíng, shǐ yú zú xià.
Hành trình ngàn dặm, khởi đầu từ bước chân.
**9. 欲穷千里目,更上一层楼。**
Yù qióng qiān lǐ mù, gèng shàng yī céng lóu.
Muốn nhìn xa nghìn dặm, phải lên thêm một tầng nữa.
**10. 活到老,学到老。**
Huó dào lǎo, xué dào lǎo.
Sống đến già, học đến già.