GIF tiếng Trung hài hước
tiểu phẩm hài hước Tiếng Trung
Bị từ chối
**Câu tục ngữ** | **Phiên âm** | **Dịch nghĩa**
---|---|---
不上不下 | shàng-bù-xià-bù | Không ra sao cả
有备无患 | yǒu-bèi-wú-huàn | Có sự chuẩn bị thì không có gì phải lo
百闻不如一见 | bǎi-wén-bù-rú-yì-jiàn | Trăm nghe không bằng một thấy
吃亏是福 | chī-kuī-shì-fú | Ăn亏 là có phúc
吃一堑, 长一智 | chī-yì-qiàn, zhǎng-yì-zhì | Ăn một phát ngã, khôn ra
从头开始 | cóng-tóu-kāi-shǐ | Bắt đầu lại từ đầu
大吃一惊 | dà-chī-yī-jīng | Hoảng sợ cực độ
大难不死, 必有后福 | dà-nàn-bù-sǐ, bì-yǒu-hòu-fú | Tai qua nạn khỏi, ắt có phúc báo
多做多错 | duō-zuò-duō-cuò | Làm nhiều sai nhiều
躲得过初一, 躲不过十五 | duǒ-de-guò-chū-yī, duǒ-bù-guò-shí-wǔ | Tránh được ngày mùng 一, không tránh được ngày rằm
瓜熟蒂落 | guā-shú-dì-luò | Quả chín sẽ rụng
好事成双 | hǎo-shì-chéng-shuāng | Chuyện tốt thường đi đôi
害人之心不可有, 防人之心不可无 | hài-rén-zhī-xīn-bù-kě-yǒu, fáng-rén-zhī-xīn-bù-kě-wú | Lòng hại người không nên có, lòng phòng người không thể không có
害群之马 | hài-qún-zhī-mǎ | Con ngựa phá bầy
好酒不怕巷子深 | hǎo-jiǔ-bù-pà-xiàng-zi-shēn | Rượu ngon không sợ ngõ sâu
坏事传千里 | huài-shì-chuán-qiān-lǐ | Chuyện xấu đồn xa ngàn dặm
久病成良医 | jiǔ-bìng-chéng-liáng-yī | Bệnh lâu thành thầy thuốc giỏi
近朱者赤, 近墨者黑 | jìn-zhū-zhě-chì, jìn-mò-zhě-hēi | Gần son thì đỏ, gần mực thì đen
鸡飞蛋打 | jī-fēi-dàn-dǎ | Gà bay trứng vỡ
君子一言, 驷马难追 | jūn-zǐ-yī-yán, sì-mǎ-nán-zhuī | Lời nói của bậc quân tử, bốn ngựa cũng không đuổi kịp
开卷有益 | kāi-juǎn-yǒu-yì | Mở sách ra là có ích
老马识途 | lǎo-mǎ-shí-tú | Ngựa già quen đường
留得青山在, 不怕没柴烧 | liú-dé-qīng-shān-zài, bù-pà-méi-chái-shāo | Giữ lại được màu xanh, thì không sợ thiếu củi đốt
麻雀虽小, 五脏俱全 | má-què-suī-xiǎo, wǔ-zàng-jù-quán | Chim sẻ tuy nhỏ, nhưng ngũ tạng đều đủ
磨刀不误砍柴工 | mó-dāo-bù-wù-kǎn-chái-gōng | Mài dao không hại việc chặt củi
能者多劳 | néng-zhě-duō-láo | Người có khả năng thường làm nhiều hơn
宁为鸡头, 不为凤尾 | níng-wéi-jī-tóu, bù-wéi-fèng-wěi | Thà làm đầu gà, không làm đuôi phượng
老实人不吃眼前亏 | lǎo-shí-rén-bù-chī-yǎn-qián-kuī | Người thật thà không thiệt trước mắt
父母在, 不远游 | fù-mǔ-zài, bù-yuǎn-yóu | Cha mẹ còn sống, không đi xa chơi
贫居闹市无人问, 富在深山有远亲 | pín-jū-nào-shì-wú-rén-wèn, fù-zài-shēn-shān-yǒu-yuǎn-qīn | Người nghèo ở phố đông không ai hỏi, người giàu ở núi sâu có họ hàng xa
前事不忘, 后事之师 | qián-shì-bù-wàng, hòu-shì-zhī-shī | Chuyện quá khứ không quên, là bài học cho tương lai
千金难买早知道 | qiān-jīn-nán-mǎi-zǎo-zhī-dào | Làm gì biết trước thì tốn vàng cũng không mua được
千人千面 | qiān-rén-qiān-miàn | Ngàn người, ngàn mặt
人生如戏, 戏如人生 | rén-shēng-rú-xì, xì-rú-rén-shēng | Cuộc đời như một vở diễn, vở diễn cũng giống cuộc đời
人不为己, 天诛地灭 | rén-bù-wéi-jǐ, tiān-zhū-dì-miè | Người mà chỉ lo cho mình thì trời tru đất diệt
如狼似虎 | rú-láng-sì-hǔ | Như sói như hổ
上有天堂, 下有苏杭 | shàng-yǒu-tiān-táng, xià-yǒu-sū-háng | Trên có thiên đường, dưới có Tô Hàng
十年树木, 百年树人 | shí-nián-shù-mù, bǎi-nián-shù-rén | Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người
时间就是金钱 | shí-jiān-jiù-shì-jīn-qián | Thời gian chính là tiền bạc
顺水推舟 | shùn-shuǐ-tuī-zhōu | Thuận nước đẩy thuyền
舍不得孩子套不着狼 | shě-bu-dé-hái-zi-tào-bu-zhuó-láng | Không bỏ con thì không bắt được sói
三十六计, 走为上计 | sān-shí-liù-jì, zǒu-wéi-shàng-jì | Ba mươi sáu kế, chuồn là thượng sách
水能载舟, 亦能覆舟 | shuǐ-néng-zài-zhōu, yì-néng-fù-zhōu | Nước có thể nâng thuyền, cũng có thể lật thuyền
岁寒知松柏 | suì-hán-zhī-sōng-bǎi | Lạnh mới biết cây tùng, cây bách
十年寒窗无人问, 一举成名天下知 | shí-nián-hán-chuāng-wú-rén-wèn, yī-jǔ-chéng-míng-tiān-xià-zhī | Mười năm đèn sách không ai hỏi, một bước thành danh thiên hạ biết
团结就是力量 | tuán-jié-jiù-shì-lì-liàng | Đoàn kết là sức mạnh
物以类聚, 人以群分 | wù-yǐ-lèi-jù, rén-yǐ-qún-fēn | Đồ cùng loại tụ lại, người cùng nhóm họp thành
亡羊补牢, 未为迟也 | wáng-yáng-bǔ-láo, wèi-wéi-chí-yě | Chuồng mất rồi mới đắp, chưa phải là muộn
望梅止渴 | wàng-méi-zhǐ-kě | Nhìn mận mà hết khát
危机四伏 | wēi-jī-sì-fú | Nguy hiểm rình rập khắp nơi
闻鸡起舞 | wén-jī-qǐ-wǔ | Nghe tiếng gà gáy thì vùng dậy múa
无风不起浪 | wú-fēng-bù-qǐ-làng | Không có gió thì không có sóng
无功不受禄 | wú-gōng-bù-shòu-lù | Không có công thì không được hưởng lộc
无奸不商 | wú-jiān-bù-shāng | Không gian thì không phải là thương gia
无事生非 | wú-shì-shēng-fēi | Không có