lồng tiếng Trung hài hước
Mơ mộng
Lạc quan
**Câu tục ngữ về Động vật**
| Câu tục ngữ | Dịch nghĩa | Phiên âm |
|---|---|---|
| 老马识途 | Ngựa già quen đường | Lǎomǎ shítú |
| 狡兔三窟 | Thỏ khôn nhiều hang | Jiǎotù sān kū |
| 狐假虎威 | Cáo mượn oai hùm | Hú jiǎ hǔ wēi |
| 虎落平阳被犬欺 | Hổ dữ sa cơ bị chó khinh | Hǔ luò píngyáng bèi quǎn qī |
| 羊入虎口 | Cừu vào miệng cọp | Yáng rù hǔ kǒu |
**Câu tục ngữ về Cây cối**
| Câu tục ngữ | Dịch nghĩa | Phiên âm |
|---|---|---|
| 木有本水有源 | Cây có cội, nước có nguồn | Mù yǒu běn, shuǐ yǒu yuán |
| 树高千尺叶落归根 | Cây cao ngàn thước, lá rụng về cội | Shù gāo qiāncǐ yè luò guī gēn |
| 花有重开日,人无再少年 | Hoa có ngày nở lại, người không có tuổi trẻ thứ hai | Huā yǒu chóngkāi rì, rén wú zàishàonián |
| 草枯鹰眼见,雪尽马蹄轻 | Cỏ úa mắt diều hâu sáng, tuyết hết chân ngựa nhẹ | Cǎo kū yīngyǎn jiàn, xuě jìn mǎtí qīng |
| 黄花菜都凉了 | Hoa cải vàng đã nguội lạnh | Huánghuācài dōu liángle |
**Câu tục ngữ về Đất đai**
| Câu tục ngữ | Dịch nghĩa | Phiên âm |
|---|---|---|
| 天时不如地利,地利不如人和 | Thiên thời không bằng địa lợi, địa lợi không bằng nhân hòa | Tiānshí bùrú dìlì, dìlì bùrú ránhé |
| 一方水土养一方人 | Nước nào đất nào nuôi người nấy | Yīfāng shuǐtǔ yǎng yīfāng rén |
| 近水楼台先得月 | Gần nước thì trước được hưởng trăng | Jìnshuǐ lóutái xiān dé yuè |
| 金窝银窝不如自己的狗窝 | Chuồng vàng chuồng bạc không bằng ổ chó của mình | Jīn wō yín wō bùrú zìjǐ de gǒuwō |
| 东边日出西边雨 | Phía đông mặt trời mọc, phía tây mưa | Dōngbiān rìchū xībiān yǔ |
**Câu tục ngữ về Con người**
| Câu tục ngữ | Dịch nghĩa | Phiên âm |
|---|---|---|
| 人无百日好,花无百日红 | Người không có ngày nào tốt mãi, hoa không có ngày nào đẹp mãi | Rén wú bǎirì hǎo, huā wú bǎirì hóng |
| 人老不以筋骨为能,以德为尚 | Người già không coi sức khỏe là quan trọng, mà coi trọng đạo đức | Rén lǎo bù yǐ jīngǔ wéi néng, yǐ dé wéi shàng |
| 人过留名,雁过留声 | Người đi để lại tiếng, nhạn đi để lại tiếng kêu | Rén guò liú míng, yàn guò liú shēng |
| 宁可得罪君子,不可得罪小人 | Thà đắc tội với người quân tử, còn hơn đắc tội với kẻ tiểu nhân | Níngkě dézuì jūnzi, bùkě dézuì xiǎorén |
| 祸从口出,病从口入 | Họa từ miệng mà ra, bệnh từ miệng mà vào | Huò cóng kǒu chū, bìng cóng kǒu rù |